Mở đầu:
- Khoảng 60% tất cả mọi người bị ít nhất là 1 lần chảy máu mũi (Becker, 1990).
- Chảy máu mũi là bệnh rất hay gặp.
- Chảy máu mũi gây sợ hãi đặc biệt cho bệnh nhân.
1. Dịch tễ học :
- Hay gặp ở bệnh nhân trên 40 tuổi,
- Nam/Nữ =2/1
- Mùa hay gặp ( hè , thu )
2. Nhắc lại giải phẫu hệ mạch của hốc mũi.
2.1 Hệ mạch cảnh ngoài
- Động mạch bướm khẩu cái
- Động mạch khẩu cái trên.
2.2 Hệ mạch cảnh trong
- Động mạch sàng trước
- Động mạch sàng sau (cung cấp cho phần trên của hốc mũi)
- Điểm mạch Kisselbach.
3. Phân loại chảy máu mũi.
3.1 Theo mức độ
- Chảy máu nhẹ (Hồng cầu(HC) > 4. 106 /mm3, có xu hướng tự cầm).
- Chảy máu vừa ( 2.106 < style="font-weight: bold;">3.2. Theo vị trí chảy máu
- Chảy máu mũi trước
- Chảy máu mũi sau
4. Các bước cầm máu
4.1 Nếu chảy nhẹ
4.2 Nếu chảy vừa và nặng:
- Nhét bấc trước và sau
- Thắt động mạch: Hàm trong, sàng trước, cảnh ngoài, cảnh gốc.
5. Các nguyên nhân gây chảy máu :
5.1 Tại chỗ :
- Viêm nhiễm, Dị vật hốc mũi, Chấn thương, Polype mũi, Dị dạng mạch máu, U xơ vòm mũi họng, ung thư sàng hàm, K vòm, Papillome đảo ngược, Điểm mạch Kisselbach.
5.2 Toàn thân
- Bệnh hệ máu, Tim mạch, cao huyết áp, Nhiễm khuẩn, Nội tiết, Các nguyên nhân đặc biệt.
5.3 Vô căn : chiếm 70%
6. Hướng xử trí :
- Nằm yên tĩnh , cao đầu ( trên 30 độ )
- Cầm máu hỗ trợ : VitK, transamine, a.caproic, adrenoxyl...
- Nhét bấc mũi trước.
- Nhét bấc mũi sau.
- Thắt động mạch( khẩu cái trên, sàng trước, sàng sau).
- Truyền máu.
- Kháng sinh toàn thân.
- Xét nghiệm và chuyển chuyên khoa.
7. Chăm sóc sức khỏe ban đầu:
- Phải đánh giá đúng.
- Nhét bấc mũi có thể thực hiện được ở mọi tuyến y tế.
- Giáo dục phương pháp sơ cứu cho toàn dân.
Đăng nhận xét