Điều trị kháng viêm

Bài viết tương đối dài, mời bạn click vào "tiêu đề" hoặc "đọc thêm..." để xem toàn bộ bài viết

A. NHẮC LẠI VỀ VIÊM

Toàn bộ phản ứng tại chỗ và toàn thể, thể dịch và tế bào xảy ra khi cơ thể bị tác nhân xâm nhập vào gây nguy cơ cho sự toàn vẹn của tổ chức và cơ thể

I. B. CORTICOSTEROID

I. ĐẠI CƯƠNG :

Nhóm hóa chất có nhân steran có nguồn gốc từ vỏ thượng thận

Bán tổng hợp về sau từ thực vật Dioscorea mexicana và Strophantus sarmen tosus Botogenum


II. CÁC LOẠI THUỐC

2 nhóm CS chuyển hóa glucide (Gluco CS )

khoáng (Mineralo-CS )


gcs

Giữ Natri

Liều tương đương

HYDROCORTISONE/CORTISOL

1

1

20 mg

CORTISONE

O,8

0,8

25

PREDNISONE

4

0,3

5

PREDNISOLONE

5

O,3

5

FLUOCORTOLONE


-

5

METHYLPREDNISOLONE

5

0

4

MEPREDNISONE

5

0

4

TRIAMCINOLONE

5

0

4

PARAMETHASONE

10

0

2

FLUPREDNISOLONE

15

0

1,5

BETAMETHASONE

25-40

0

0,6

DEXAMETHASONE

30

0

0,75

FLUDROCORTISONE

10

250

2

DESOXYCORTICOSTERONE

0

20

-

CORTIVAZOL

60

0

O,3


III. TÁC DỤNG CỦA STEROID

1. Hệ tim mạch

a. Giữ Natri Cao huyết áp - Xơ mỡ

b. Tăng phản ứng thành mạch với các thuốc vận mạch: giảm huyết áp, giảm đáp ứng với các chất co mạch Angiotensine II và Norepinephrine

2. Cân bằng nước điện giải : mạnh nhất Aldosterone

3. Hệ thần kinh trung ương

Tính kích thích của não – Phong cách -Thái độ

Lạc quan - Mất ngủ - Tăng hoạt động vận động

U sầu. Tâm thần


IV. CHỈ ĐỊNH CORTICOSTEROID

1. Khẩn cấp -Điều trị ngắn hạn

a. Phù viêm gây nguy hiểm: -Phù thanh quản cấp - Phù Quinckes – Viêm cơ tim cấp nặng – phù não – Cơn suyễn nặng – sốc phản vệ – Dị ứng

b. Calci máu tăng

c. Suy thương thận


2. Điều trị lâu dài

Chú ý :chỉ có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch giảm triệu chứng mà không làm lành bệnh. Cần cân nhắc lợi hại .

a. Bệnh rất cần Corticosteroid

Thấp khớp cấp

Bệnh Horton

b. Bệnh trong đó corticosteroid cho hiệu quả chắc chắn

Viêm đa khớp dạng thấp

Lupus ban đỏ rải rác

Viêm nút quanh động mạch

Viêm da cơ

Xơ cứng bì

Bệnh da có bóng nước

Thiếu máu huyết tán tự miễn

Xuất huyết giảm tiểu cầu

Viêm tuyến giáp cấp

Nhược cơ

Viêm gan mãn tự miễn

Thận hư

BBS Sarcoidose

Điều trị phối hợp chống ung thư, lymphome, ung thư máu

Ghép cơ quan

c. Bệnh trong đó có thể dùng Corticosteroide

Suyễn cơn

Tăng áp lực nội sọ do u

Xơ cứng rải rác

Guillain Barre

Viêm màng bồ đào

Bệnh ngoài da


V. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

1. Loét dạ dày tá tràng tiến triển

2. Psoriasis

3. Herpes

4. Thủy đậu

5. Giun lươn

6. Nhiễm trùng nói chung, trừ trường hợp đặc biệt. Nếu đang cho, không ngưng nhưng phối hợp điều trị

Cẩn thận trên bệnh nhân tiểu đường , có thai 3 tháng đầu.


VI. TAI BIẾN và TÁC DỤNG PHỤ.

1. Tổn thương da niêm

Mặt Cushingoid

Mụn

Rậm lông

Nứt da

Purpura

2. Tổn thương gân cơ

Bệnh cơ - Đứt gân (gót, nhị đầu, tứ đầu ..)

3. Tổn thương xương

Loãng xương

Hoại tử vô trùng (háng ,vai )

4 Tiêu hóa:

Loét dạ dày tá tràng

Thủng

Xuất huyết

5. Xu hướng dễ bị nhiễm trùng

6. Rối loạn chuyển hóa

Ứ nước và rối loạn điện giải

Giảm Kali

Tăng xơ mỡ

Tăng lipide máu Lipome Lipomatose trong tủy

Giảm hấp thụ Calci

Tiểu đường

7. Mất ngủ, Run , kích động hay tình trạng tâm thần

8. Suy thượng thận

9. Vô kinh

10. Chậm lớn

11.Cataract Glaucome


VII. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG

1 . Tôn trọng chống chỉ định (tuyệt đối và tương đối )

2. Đề phòng tác dụng phụ

3. An lạt bù Kali

4. Bảo vệ niêm mạc dạ dày . Theo dõi sát các trường hợp lao cũ. Kháng lao nếu cần

5. Tránh dừng thuốc đột ngột .



About this entry

Đăng nhận xét

 

MedicineNet Daily News

Medscape Medical News Headlines

WebMD Health


About me | Author Contact | Powered By Blogspot | © Copyright  2008