Thị trường kế tự động Humphrey (phần 5) - Bài Giảng

Các kiểu đo thị trường

1. Test định ngưỡng 1.1.Các chương trình ngưỡng và ý nghĩa

Bảng 2: Các chương trình ngưỡng trong máy phân tích thị trường tự động Humphrey


ª Các test trung tâm: 24-1 và 24-2 (H16), 30-1 và 30-2 (H17)

Hình 16a: test trung tâm 24-1

hình 16b: test trung tâm 24-2
H16: thiết kế ngưỡng trung tâm đường đồng cảm 240 với số điểm khảo sát ngưỡng là 54 điểm.
Hình 17a: test trung tâm 30-1

hình 17b: test trung tâm 30-2
H17: thiết kế ngưỡng trung tâm đường đồng cảm 300 với số điểm khảo sát ngưỡng là 76 điểm.


ª Test ngoại biên : 30/60-1 và 30/60-2 (H18), bậc mũi và liềm thái dương (H19)

Hình 18a: test ngoại biên 30/60-1

hình 18b: test ngoại biên 30/60-2
H18: thiết kế ngưỡng ngoại biên đường đồng cảm giữa 300 và 600 với số điểm khảo sát ngưỡng là 62 điểm.

Hình 19a: test bậc mũi so sánh sự khác biêt ngưỡng của nữa trên và dưới nhằm phát hiện sớm ám điểm Bjerum.

Hình 19B: khảo sát liềm thái dương nhằm phát hiện tổn thương trên đường dẩn truyền thị giác, các bó dẩn truyền phụ trách vùng thị trường này khu trú ở đỉnh rảnh cựa.

ª Các test chuyên biệt: thần kinh 20 và 50 (H20), trung tâm 10-2 và vết hoàng điểm (H21)

H20: Khảo sát bán manh.

Hình 20a: so sánh ngưỡng của các điểm 2 bên đường dọc giữa giới hạn trong đường đồng cảm 200.

Hình 20b: so sánh ngưỡng của các điểm 2 bên đường dọc giữa giới hạn trong đường đồng cảm 500

Hình 21a: test ngưỡng khảo sát vùng trung tâm của đường đồng cảm 100.


Hình 21b: khảo sát vùng hoàng điểm tìm hiện tượng miển trừ hoàng điểm.

1.2.Các gợi ý chọn chương trình ngưỡng phù hợp
Đối với BN bị glôcôm hay nghi ngờ glôcôm tốt nhất là cho tiến hành test 30-2 trung tâm. Trong trường hợp BN mệt (già yếu) thì dùng test 24-2 trung tâm vì nó chiếm ít hơn 3/4 thời gian so với test 30-2.

Nếu test ngưỡng trung tâm bình thuờng nhưng trên lâm sàng gai thị có vấn đề (trủng gai), cho tiến hành thêm test bậc thang mủi (nasal step test). Test 30-2 cũng hữu ích cho những trường hợp khuyết thị trường do nguyên nhân thần kinh.

Đối với BN có vấn đề thần kinh , cho tiến hành test thần kinh 50 hoặc 20 (nếu BN mệt). Trường hợp BN không thể thực hiện test ngưỡng được thì cho tiến hành test phát hiện trung tâm (test 76 hay 40 điểm).

Test 30-1 hay 30-2 cho độ phân giải của các điểm cách nhau 6o , còn kết hợp cả hai test sẽ cho độ phân giải giửa hai điểm gần lại 402 . Test ngưỡng ngoại vi 30/60-1 hay 30/60-2 có độ phân giải hai điểm cách nhau 120 nhưng nếu kết hợp cả hai sẽ có độ phân giải tốt hơn gần lại 804.

Test yêu cầu (custom test) là chương trình được thiết kế nhằm lượng giá một cách hiệu quả những vùng nghi ngờ bịnh lý xem khiếm khuyết có tồn tại hay không mà không phải lập lại tòan thể test

1.3. Ưu và khuyết điểm của test định nguởng

Tóm tắt ưu khuyết điểm của test định ngưỡng

Ưu điểm

Khuyết điểm

Chi tiết mọi điểm của thị trường

Cho phép định lượng thị trường trong tổng thể

Cho phép có những chỉ số chung

Cho phép theo dỏi chính xác glôcôm

Lâu hơn test phát hiện

Khó thực hiện


2. Test phát hiện
2.1. Các chương trình phát hiện và ý nghĩa của mổi chương trình.(bảng 3)

Bảng 3: Các chương trình phát hiện trong máy phân tích thị trường tự động Humphrey


ª Các test phát hiện glôcôm: Armaly trung tâm (H22), Armaly toàn vùng(H23), và bậc mũi (H24)

H22: thiết kế điểm của test Armaly central phát hiện 90% tổn hại thị trường trong bịnh glôcôm

H23: thiết kế điểm của test Armaly full field phát hiện 95% tổn hại thị trường trong bịnh glôcôm

H24: Thiết kế điểm phát hiện bậc thang mũi trong bịnh glôcôm


ª Test phát hiện trung tâm của đường đồng cảm 300 : gồm thiết kế 40 điểm,76 điểm (H25),80 điểm và 166 điểm (H26)


Hình 25b: thiết kế trung tâm 76 điểm

Hình 26: thiết kế trung tâm 80 điểm

Hình 26b: thiết kế trung tâm 166 điểm


ª Các test phát hiện ngoại biên : thiết kế toàn vùng 81 điểm (H27), thiết kế toàn vùng 120 điểm , thiết kế toàn vùng 246 điểm (H29) và thiết kế ngoai biên 68 điểm

H27: Thiết kế phát hiện toàn vùng 81 điểm
Hình 28a: thiết kế phát hiện toàn vùng 120 điểm

Hình 28b: thiết kế phát hiện toàn vùng 246 điểm


Dưới đây là một vài kết quả in ra của test phát hiện

H29:Kết quả in ra theo chiến lược liên quan ngưỡng của test phát hiện Armaly central
ª Điểm không thấy: 38/88
○• Điểm thấy:50/88

H30:Kết quả in ra theo chiến lược 3 vùng của test phát hiện trung tâm 76 điểm
× ○•= điểm thấy: 52/76
ª = ám điểm tuyệt đối: 19/76
×= ám điểm tương đối:5/76


2.2. Các gợi ý chọn chương trình phát hiện phù hợp
- Test vùng trung tâm 76 điểm được chọn cho những bịnh nhân mới. Test này có số điểm khảo sát đủ cho mọi áp dụng lâm sàng (thần kinh cũng như glôcôm). Nó có thiết kế vị trí các điểm tương tự test ngưỡng trung tâm 30-2 do đó dễ dùng test này để kiểm tra lần sau các bất thương mà nó phát hiện.

Nếu test vùng trung tâm 76 điểm phát hiện bất thưòng thì nên tiến hành tiếp test ngoại vi 68 điểm. Test ngoại vị 68 điểm có thiết kế điểm khảo sát tương tự test ngưỡng 30/60-2 nên thuận lợi cho việc dùng test này điểm kiểm tra chính xác các vùng bất thường ngoại vi mà test này phát hiện .

- Nếu BN không hoàn thành được test 76 điểm (vì lý do sức khõe chẳng hạn) thì cho làm test trung tâm 40 điểm.

- Đối với BN đáp ứng tốt với thị trường kế Humphrey có thể cho tiến hành test 120 điểm toàn thị trường hoặc 246 điểm. Test 246 điểm mất nhiều thời gian để hoàn thành tương đương test ngưỡng 30-2 nhưng cho ít thông tin hơn.

- Test Armaly trung tâm và Test Armaly tòan vùng là 2 chương trình có thiết kế điểm tốt để phát hiện những khiếm khuyết thị trường trong bịnh glôcôm và có tỉ lệ phát hiện lần lượt là 90 đến 95 % cho mổi test.

2.3.Ưu và khuyết điểm của test phát hiện

Tóm tắt ưu khuyết điểm của test phát hiện

Ưu điểm của test phát hiện

Khuyết điểm

nhanh hơn test định ngưỡng

cho phép làm quan với CVK tỉnh

nên tiến hành trong lần khám đầu tiên

nên làm ở bịnh nhân ít tin cậy

chỉ chi tiết những điểm bất thường của thị trường

không cho phép định lượng thị trường trong cái tổng thể

không thích hợp để theo dỏi glôcôm


Bảng 4: danh sách test để nhà lâm sàng điền yêu cầu thử nghiệm và lời diển giãi kết quả bên dưới

About this entry

Đăng nhận xét

 

MedicineNet Daily News

Medscape Medical News Headlines

WebMD Health


About me | Author Contact | Powered By Blogspot | © Copyright  2008